0983 019 109

Văn phòng luật sư uy tín tại Việt Nam.

Văn phòng luật sư uy tín tại Hà Nội cung cấp phom mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Phom mẫu chuẩn hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

 

CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT

 

 

 

Tại địa chỉ: Tổ 500, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm có các bên dưới đây:

 

BÊN ĐẶT CỌC

 

Ông: …………………..……….….…………   

 

Sinh ngày:…………………….        

 

Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an thành phố …….………. cấp ngày …….…

 

Hộ khẩu thường trú:

 

(Sau đây gọi là Bên A):

 

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC:

 

Ông: Nguyễn Văn A

 

Sinh năm: 1977       

 

Chứng minh nhân dân số: 0123456785 cấp ngày           12/04/2007 tại Công an thành phố Hà Nội

 

Hộ khẩu thường trú: Tổ 59, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

 

Và Vợ là:

 

Ông: Nguyễn Thị B

 

Sinh năm: 1975       

 

Chứng minh nhân dân số: 012345678 cấp ngày 07/06/2007 tại Công an thành phố Hà Nội

 

Hộ khẩu thường trú: Tổ 59, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

 

(sau đây gọi là Bên B):

 

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: Mục đích đặt cọc

 

Bên A đặt cọc cho Bên B để làm căn cứ thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số nhà 12 – Đường Láng – phường Láng Thượng, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

 

Diện tích: 30.95 M2

 

ĐIỀU 2: Giá trị chuyển nhượng và tài sản đặt cọc

 

Hai bên thống nhất giá trị chuyển nhượng diện tích đất nêu trong điều 01 hợp đồng là 3.080.000.000 VND (Ba tỷ không trăm tám mươi triệu đồng). Theo đó, Bên A sẽ đặt cọc số tiền Việt Nam đồng: 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng) để làm căn cứ cho việc chuyển nhượng sau này.

 

ĐIỀU 3: Thời hạn đặt cọc

 

Thời hạn đặt cọc là: tối đa 10 ngày, kể từ ngày hai bên ký hợp đồng đặt cọc            , trong thời gian này Bên A va Bên B sẽ thỏa thuận và thống nhất thời gian để ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liến trên đất.

 

ĐIỀU 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A

 

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 

a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

 

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự trong Điều 3 thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;

 

2. Bên A có các quyền sau đây:

 

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc yêu cầu Bên B thực hiện giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự trong Điều 3.

 

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự  theo Điều 3 hợp đồng đặt cọc.

 

ĐIỀU 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B

 

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 

a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo Điều 3 hợp đồng đặt cọc.

 

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương số tiền đặt cọc cho Bên trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo Điều 3.

 

2. Bên B có các quyền sau đây:

 

a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo điều 3 hợp đồng.

 

b) Các thỏa thuận khác (nếu có)

 

ĐIỀU 6: Phương thức giải quyết tranh chấp

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 7: Cam đoan của các bên

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

 

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

 

ĐIỀU 8: Điều khoản cuối cùng

 

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

 

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này;

 

3. Hợp đồng  gồm 03 trang và có hiệu lực từ ngày……..tháng……năm…….

 

Bên A

(ký & ghi rõ họ tên)

Bên B

(ký & ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

               Văn phòng luật sư uy tín tại Hà Nội chuyên tư vấn đất đai chuyên nghiệp, làm thủ tục sang tên sổ đỏ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khuyến nghị các bạn trước khi quyết định ký kết vào hợp đồng đặt cọc nên tìm thuê luật sư giỏi, uy tín để tư vấn về việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong lĩnh vực đất đai tại Việt Nam.

Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến – 1900 599 979/ https://www.vanphongluatsu.com.vn/danh-muc/luat-dat-dai-nha-o/