0983 019 109

Văn phòng luật sư uy tín tại Việt Nam.

Thông tư quy định mức thu, nộp lệ phí cấp phép văn phòng đại diện

Thông tư  143/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do bộ trưởng bộ tài chính ban hành.

B TÀI CHÍNH ——- CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM Đc lp – T do – Hnh phúc ————–
Số: 143/2016/TT-BTC Hà Ni, ngày 26 tháng 09 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI, THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn c Lut phí và l phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn c Lut ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn c Ngh đnh s 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 ca Chính ph quy đnh chi tiết và hướng dn thi hành mt s điu ca Lut Phí và l phí;

Căn c Ngh đnh s 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 ca Chính ph quy đnh v thành lp và hot đng văn phòng đi din ca t chc xúc tiến thương mi nước ngoài ti Vit Nam;

Căn c Ngh đnh s 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 ca Chính ph quy đnh chi tiết Lut Thương mi v Văn phòng đi din, Chi nhánh ca thương nhân nước ngoài ti Vit Nam;

Căn c Ngh đnh s 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 ca Chính ph quy đnh v khu công nghip, khu chế xut và khu kinh tế và Ngh đnh s 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 ca Chính ph sa đi, b sung mt s điu ca Ngh đnh s 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008;

Căn c Ngh đnh s 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 ca Chính ph quy đnh chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu t chc ca B Tài chính;

Theo đ ngh ca V trưởng V Chính sách Thuế,

B trưởng B Tài chính ban hành Thông tư quy đnh mc thu, chế đ thu, np l phí cp giy phép thành lp Văn phòng đi din ca t chc xúc tiến thương mi nước ngoài, thương nhân nước ngoài ti Vit Nam như sau:

Điu 1. Phm vi điu chnh

Thông tư này quy định đối tượng nộp, tổ chức thu, mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Điu 2. Đi tượng np l phí

Các tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài khi được cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Điu 3. T chc thu l phí

1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Cục Xúc tiến thương mại thuộc Bộ Công thương) theo quy định tại Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Cơ quan được ủy quyền cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp lệ phí cấp phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Thông tư này không áp dụng đối với văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, tổ chức hợp tác, nghiên cứu, cơ sở văn hóa giáo dục và các tổ chức nước ngoài khác.

Điu 4. Mc thu l phí

1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:

a) Cấp mới: 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép;

b) Cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.

2. Lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

Điu 5. Chế đ thu, np l phí

1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp lệ phí thu được theo hướng dẫn tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

2. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác tổ chức thu lệ phí và cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.

Điu 6. T chc thc hin

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Thông tư này thay thế Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Thông tư số 187/2012/TT-BTC ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Nơi nhận: – Văn phòng Trung ương Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – Kiểm toán nhà nước; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Ban Nội chính Trung ương; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Công báo; – Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Website Chính phủ; – Website Bộ Tài chính; – Lưu VT, CST (CST 5). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai

Văn phòng luật sư uy tín tại Hà Nội ban hành biểu phí thuê luật sư bào chữa, tranh tụng  tại đây

Liên h Lut sư chuyên tư vn doanh nghip – 1900 599 979